中国
Tin chính thức: Từ 15/3, Chính phủ Trung Quốc bắt đầu cấp lại hầu hết mọi loại thị thực cho khách quốc tế, trong đó có visa du lịch.
Theo đó, chính sách miễn thị thực tại các khu vực gồm đảo Hải Nam hay với các tàu du lịch đi qua cảng Thượng Hải, các nhóm du lịch ASEAN vào Quế Lâm, Quảng Tây cũng được khôi phục như trước dịch. Những du khách có thị thực được cấp trước 28/3/2020 và còn hiệu lực, cũng có thể được nhập cảnh Trung Quốc.
Thị thực Trung Quốc là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này, cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc.
1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?
Có. Đi trung quốc có cần visa, trừ khi:
- Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi trung quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần xin cho chuyến đi của mình nhé.
2. Hình ảnh visa Trung Quốc
(1) Các loại thị thực
(2) Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
(3) Ngày cấp thị thực
(4) Tên người được cấp thị thực
(5) Ngày sinh của người được cấp thị thực
(6) Số lần nhập cảnh của thị thực
(7) Thời hạn lưu trú của thị thực
(8) Nơi cấp thị thực
(9) Số hộ chiếu
3. Các loại thị thực Trung Quốc
►Phân theo mục đích nhập cảnh
Thị thực Trung Quốc có 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, thị thực phổ thông. Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Loại thị thực | Đối tượng xin thị thực |
L | Người đến Trung Quốc du lịch |
M | Người đến Trung Quốc tiến hành hoạt động thương mại |
Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc xin cư trú tại Trung Quốc để đoàn tụ gia đình.Thành viên gia đình của (những) người nước ngoài có tư cách thường trú tại Trung Quốc đang xin cư trú tại Trung Quốc để đoàn tụ gia đình.Visa cư trú cho trẻ em được nuôi dưỡng tại Trung Quốc. |
Q2 | Người thân của (những) công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc xin thị thực thăm thân dưới 180 ngày.Người thân của người nước ngoài có hộ khẩu thường trú tại Trung Quốc xin visa thăm thân dưới 180 ngày. |
X1 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) |
X2 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (không quá 180 ngày) |
Z | Người làm việc trong lãnh thổ Trung Quốc |
D | Người đến Trung Quốc cư trú lâu dài |
G | Người quá cảnh Trung Quốc |
►Phân theo số lần nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
- Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm
4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
Loại thị thực | Số lần nhập cảnh | Thời hạn | Thời gian lưu trú tối đa |
L | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Có thể lên đến 10 năm | 30-60 ngày |
M | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Có thể lên đến 10 năm | 30-60 ngày |
Q1 | 1 lần | Có thể lên đến 10 năm | Trên 180 ngày |
Q2 | Nhiều lần | Có thể lên đến 10 năm | Tối đa 120 ngày |
X1 | Nhiều lần | 5 năm | Trên 6 tháng |
X2 | 1 lần | 5 năm | Dưới 6 tháng |
5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần thông qua website của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh để nộp hồ sơ chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội
Khu vực phục vụ: 32 tỉnh thành
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00
Lưu ý:
1. Thời gian chấp nhận đơn đặc biệt khẩn cấp đến 11:30 sáng và sẽ được trả lại hồ sơ vào ngày hôm sau.
2. Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp (2 ngày làm việc) phải được sự chấp thuận của viên chức lãnh sự do đó trung tâm sẽ thu phí thị thực và phí dịch vụ đặc biệt khẩn cấp theo quy định.
Điện thoại:024 3275 3888
Fax:024 3202 6359
Email: hanoicenter@visaforchina.org
Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng (tạm thời đóng cửa)
Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Thứ Hai – Thứ Sáu, nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày Lễ.
Nộp hồ sơ: 9h00 đến 15h00.
Thanh toán và thu tiền: 9:00 đến 15:00.
Tel: 023 6382 2211
Fax: 023 6382 2212
E-mail: danangcenter@visaforchina.org
Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh
Khu vực phục vụ: 29 tỉnh thành
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Thứ Hai – Thứ Sáu, Nghỉ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ.
Nộp hồ sơ: 9:00 AM đến 15:00 PM.
Thanh toán và thu tiền: 9:00 AM đến 15:00 PM.
Tel: 0084-1900561599
E-mail: hcmcenter@visaforchina.org
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc. Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp.
(1) Hồ sơ bình thường: 4 ngày làm việc
(2) Hồ sơ gấp: 3 ngày làm việc
(3) Hồ sơ đặc biệt gấp: 2 ngày làm việc
Lưu ý:
1. Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
2. Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi đương đơn xin visa Trung Quốc phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, thì phí visa Trung Quốc có biến động.
Phí làm visa Trung Quốc hiện nay bao gồm hai loại phí:
- Phí xin visa. Phí này có rất nhiều mức, tùy thuộc vào loại visa, số lần nhập cảnh, thời hạn visa và thời gian xét duyệt visa Trung Quốc diện thường hoặc diện gấp.
- Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc. Phí này phụ thuộc vào thời gian xét duyệt diện thường hoặc diện gấp.
Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc năm 2023.
Lệ phí xin visa Trung Quốc (Đại sứ quán Trung Quốc thu)
Số lần nhập cảnh | Diện thường | Diện gấp | Diện đặc biệt gấp |
1 lần | 60 USD ~ 1.413.000 VND | 85 USD ~ 2.003.000 VND | 97 USD ~ 2.285.000 VND |
2 lần | 90 USD ~ 2.120..000 VND | 115 USD ~ 2.709.000 VND | 137 USD ~ 3.228.000 VND |
Nửa năm nhiều lần | 120 USD ~ 2.827.000 VND | 145 USD ~ 3.416.000 VND | 157 USD ~ 3.699.000 VND |
1 năm và trên 1 năm nhiều lần | 180 USD ~ 4.241.000 VND | 205 USD ~ 4.830.000 VND | 217 USD ~ 5.113.000 VND |
Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
►Hiện nay lệ phí thị thực sẽ do Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực thu thay cho Đại sứ quán Trung Quốc và thu bằng tiền mặt bằng đô la Mỹ. Người nộp đơn phải nộp lệ phí thị thực khi nhận thị thực, số tiền thực tế phụ thuộc vào kết quả phê duyệt của lãnh sự quán
Phí dịch vụ làm visa Trung Quốc (Do Trung tâm CVASC thu)
Số lần nhập cảnh | Diện thường | Diện gấp | Diện đặc biệt gấp | VIP thường | VIP gấp | VIP đặc biệt gấp |
1 lần | 685.000 VND | 1.028.000 VND | 1.371.000 VND | 1.371.000 VND | 1.714.000 VND | 2.057.000 VND |
2 lần | 685.000 VND | 1.028.000 VND | 1.371.000 VND | 1.371.000 VND | 1.714.000 VND | 2.057.000 VND |
Nửa năm nhiều lần | 685.000 VND | 1.028.000 VND | 1.371.000 VND | 1.371.000 VND | 1.714.000 VND | 2.057.000 VND |
1 năm và trên 1 năm nhiều lần | 685.000 VND | 1.028.000 VND | 1.371.000 VND | 1.371.000 VND | 1.714.000 VND | 2.057.000 VND |
►Phí dịch vụ xin thị thực sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực và trung tâm tiếp nhận thị thực chấp nhận tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
Lưu ý: Bất kể kết quả xét duyệt thị thực như thế nào, phí dịch vụ sẽ không được hoàn lại
8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho 3 diện là:
- Visa du lịch Trung Quốc
- Visa thương mại Trung Quốc
- Visa thăm thân Trung Quốc
Hồ sơ chung
1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn trang trống và 1 bản phôtô trang thông tin có kèm ảnh, 1 bản phôtô chứng minh thư.
2. Tờ khai thị thực và ảnh: 1 (một) “Tờ khai thị thực nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” và một tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ dán trên tờ khai. Thông tin trên tờ khai phải viết trung thực và đầy đủ.
Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.
3. Giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp (dành cho trường hợp không phải tại nước quốc tịch: nếu như bạn thuộc trường hợp xin thị thực không phải tại nước quốc tịch, cần cung cấp bản chính và bản phôtô giấy tờ hợp pháp về lưu trú, cư trú, công tác, học tập còn thời hạn tại nước sở tại hoặc thị thực còn giá trị.
4. Hộ chiếu Trung Quốc hoặc thị thực Trung Quốc cũ (dành cho trường hợp đã từng mang quốc tịch Trung Quốc, sau đó nhập quốc tịch nước ngoài)
Hồ sơ khác
Visa du lịch (L)
1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn; hoặc thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
(2) Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.
Visa thương mại (M)
1.Thư mời như các văn bản hoạt động thương mại hoặc Giấy mời hội chợ giao dịch kinh tế thương mại của đối tác Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.
3. Cần phải cung cấp thêm giấy phép kinh doanh hoặc thư cử đi công tác của đơn vị.
4. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản phôtô thị thực chữ M Trung Quốc trước đây.
Visa thăm thân dài hạn – Q1
Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:
1. Thư mời của công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
(3) Thông tin của người gửi lời mời: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…
2. Bản photo chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản photo hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn.
3. Bản chính và bản photo giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) mối quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ / chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng).
Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:
1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán / Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.
2. Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)
3. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản photo chứng minh thư;
4. Bố mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, còn phải xuất trình thêm bản phôtô giấy tờ chứng minh bố mẹ quốc tịch Trung Quốc của đứa con lúc ra đời đang định cư ở nước ngoài.
Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.
Visa thăm thân ngắn hạn – Q2
1. Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần bao gồm những nội dung sau:
(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..
2. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của người mời.
3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).
►Đặc biệt lưu ý
(1) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thẻ yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
(2) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
(3) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
(4) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Tải Hồ sơ visa Trung Quốc
9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không
Bước 2: Điền đơn xin visa trực tuyến
Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Nếu không điền tờ khai trực tuyến, lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.
>>>Tham khảo Hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại
Bước 4: Đặt lịch hẹn
Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc không phải là thủ tục bắt buộc, nhưng quy trình này giúp cho việc nộp hồ sơ của bạn diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng hơn. Đặc biệt, đặt hẹn trước vào mùa cao điểm xin thị thực Trung Quốc tlà giải pháp tối ưu hơn cả. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể:
➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ).
➥ Ở màn hình tiếp theo, bạn chọn “Tiếng Việt” ở góc trên cùng bên phải, sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.
➥ Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” => “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)” ở trang tiếp theo.
➥ Điền thông tin cụ thể: Họ tên, số điện thoại, email của bạn. Số hồ sơ mỗi lần hẹn tối đa không được vượt quá 5 bộ.
➥ Xác nhận captcha.
➥ Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận thêm lần nữa.
➥ In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.
Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay
Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:
1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;
2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.
3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;
4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.
Bước 6: Thanh toán lệ phí
Bạn thanh toán lệ phí visa cùng phí dịch vụ.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Note:
Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.